Thuốc Alimet 80WP.:
Công dụng tác dụng
Alimet 80WP chứa Fosetyl-aluminium (min 95 %) có công dụng trong việc phòng, điều trị các loại sâu bệnh hoặc các vấn đề cây trồng trong Nông nghiệp.
Thành phần
Fosetyl-aluminium (min 95 %) : 80% w/w
Cùng các thành phần và tá dược khác có trong sản phẩm.
hạm vi sử dụng
Alimet 80WP là thuốc được sử dụng trong Nông Nghiệp trong việc phòng và trị các loại sâu bệnh cây trồng mắc phải. Chỉ được sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất, không được sử dụng thuốc vào mục đích khác vì các thuốc BVTV hầu hết đều độc hại với con người.
Liều lượng và cách dùng
1. Dùng Alimet 80WP cho điều để trị sương mai
Liều lượng: 20 – 25 g/8 lít nước
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 14ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun khi bệnh mới xuất hiện
2. Dùng Alimet 80WP cho khoai tây để trị sương mai
Liều lượng: 20 – 25 g/8 lít nước
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 14ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun khi bệnh mới xuất hiện
3. Dùng Alimet 80WP cho xoài để trị sương mai
Liều lượng: 1.25 – 1.5 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun khi bệnh mới xuất hiện
4. Dùng Alimet 80WP cho sầu riêng để trị xì mủ
Liều lượng: 0.25 – 0.37%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun khi bệnh mới xuất hiện
5. Dùng Alimet 80WP cho hồ tiêu để trị chết nhanh
Liều lượng: 0.25 – 0.37%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 14ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun khi bệnh mới xuất hiện
6. Dùng Alimet 80WP cho nho để trị mốc sương
Liều lượng: 1.0 – 1.25 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun khi bệnh mới xuất hiện
7. Dùng Alimet 80WP cho cam để trị xì mủ
Liều lượng: 0.25 – 0.3%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun khi bệnh mới xuất hiện
8. Dùng Alimet 80WP cho dưa hấu để trị mốc sương
Liều lượng: 1.25 – 1.5 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun khi bệnh mới xuất hiện
9. Dùng Alimet 80WP cho dứa để trị thối nõn
Liều lượng: 1.25 – 1.8 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun khi bệnh mới xuất hiện
10. Dùng Alimet 80WP cho thuốc lá để trị chết cây con
Liều lượng: 1.0 – 1.2 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 14ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun khi bệnh mới xuất hiện
Giá sỉ alo trực tiếp cho châu, để báo giá cụ thể chi tiết luôn nhé.
-A Châu – 0903.166.673 – 0917.096.699 (Vui lòng gọi Từ sau 9h Sáng – 9h đêm).
-Địa chỉ: 196 Trịnh Đình Trọng Phường Phú Trung, Quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh.
Giá lẻ vật tư và phân bón xem tại đây: http://runglan.com/shop/.
Gửi phản hồi